Sử dụng rượu bia tham gia giao thông là điều không hiếm gặp tại Việt Nam. Vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển phương tiện giao thông đã và đang là một trong những nguyên nhân chính, đáng báo động gây nên tai nạn giao thông hiện nay.
Sau đây, xin mời các bạn cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây của HTM & Partner về vấn đề MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM NỒNG ĐỘ CỒN.
1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Nghị định số 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (sửa đổi tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP).
– Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.
– Bộ luật Dân sự năm 2015.
– Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
2. NỘI DUNG
2.1. Cách xác định nồng độ cồn
– Xác định nồng độ cồn trong máu
Nồng độ cồn trong máu: C = 1.056×A:(10W×R) |
Trong đó:
- A là số đơn vị cồn uống vào (1 đvc tương đương 220ml bia (2/3 chai) nồng độ cồn 5%, 100ml rượu vang nồng độ cồn 13.5%, 30ml rượu mạnh nồng độ cồn 40%).
- W là cân nặng.
- R=0.7 đối với nam và R=0.6 đối với nữ – hằng số hấp thụ rượu theo giới tính.
– Xác định nồng độ cồn trong khí thở
Nồng độ cồn trong khí thở: B = C:210 |
Trong đó:
- C là nồng độ cồn trong máu, đơn vị là mg/500ml máu
- B là nồng độ cồn trong khí thở, đơn vị là mg/lit khí thở
Các chiến sĩ cảnh sát giao thông sẽ sử dụng “máy đo” nồng độ cồn để kiểm tra nồng độ cồn của người tham gia giao thông.
2.2. Mức phạt nồng độ cồn
Theo quy định mới nhất được cập nhật tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (sửa đổi tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP), mức xử phạt hành chính nồng độ cồn đối với xe máy và ôtô sẽ từ 2 – 40 triệu đồng, tùy thuộc loại phương tiện cũng như nồng độ cồn được đo trên 100 mililít máu hoặc 1 lít khí thở.
Cụ thể như sau:
STT |
Nồng độ cồn trong máu/ khí thở |
Mức phạt hành chính (VNĐ) |
Mức phạt bổ sung (nếu có) |
Đối với ô tô |
|||
1 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. | 6.000.000 – 8.000.000
(Điểm c khoản 6 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
(Điểm e khoản 11 Điều 5) |
2 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 16.000.000 – 18.000.000
(Điểm c khoản 8 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm g khoản 11 Điều 5) |
3 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 30.000.000 – 40.000.000
(Điểm a khoản 10 Điều 5) |
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
(Điểm h khoản 11 Điều 5) |
Đối với xe máy |
|||
1 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. | 2.000.000 – 3.000.000
(Điểm c khoản 6 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
(Điểm đ khoản 10 Điều 6) |
2 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. | 4.000.000 – 5.000.000
(Điểm c khoản 7 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
(Điểm e khoản 10 Điều 6) |
3 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 6.000.000 – 8.000.000
(Điểm e khoản 8 Điều 6) |
Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.
(Điểm g khoản 10 Điều 6) |
Đối với xe đạp |
|||
1 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | 80.000 – 100.000
(Điểm q Khoản 1 Điều 8) |
|
2 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 300.000 – 400.000
(Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
|
3 | Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 400.000 – 600.000
(Điểm c Khoản 4 Điều 8) |
* Ngoài phạt hành chính và tịch thu giấy phép lái xe, vi phạm nồng độ còn có thể bị tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày. (Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012)
Lưu ý: Đối với người sử dụng rượu bia gây tai nạn có thể chịu trách nhiệm sau:
– Trách nhiệm dân sự: Các khoản bồi thường theo quy định tại Điều 590 Bộ luật Dân sự năm 2015, Người chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp sức khỏe của người khác bị xâm phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà người đó gánh chịu. Mức bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa cho một người có sức khỏe bị xâm phạm không quá năm mươi lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
– Trách nhiệm hình sự: Người bị thương tích có thể yêu cầu làm thủ tục giám định thương tật, và gửi đơn lên cơ quan công an quận/huyện nơi xảy ra tai nạn giao thông để làm thủ tục tố cáo tội phạm hình sự khi thỏa mãn tỷ lệ thương tật là 61% trở lên theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) tại Điều 260 về Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ.
Trên đây là phần trình bày của HTM & PARTNER về: MỨC XỬ PHẠT VI PHẠM NỒNG ĐỘ CỒNG.
Quý khách có nhu cầu Tư vấn pháp luật – Dân sự – Hình sự – Hành chính, xin quý khách vui lòng liên hệ:
LUẬT SƯ TƯ VẤN TRỰC TIẾP: 0989. 111. 863
Phụ trách nội dung:ThS. LS. TRẦN VĂN HUY – Luật sư điều hành HTM & PARTNER
Địa chỉ: Số 70, Ngõ 203, Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Website: https://luathtm.vn/
Email: Luathtm.vn@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luathtm/
Zalo liên hệ Luật sư: 0989. 111. 863
Mã QR Zalo Luật sư:
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết tại đây:
- https://tintuc.luathtm.vn/gia-dinh-chau-cua-nguoi-co-cong-voi-cach-mang-duoc-giam-nhe-trach-nhiem-hinh-su-khong-2427.html
- https://tintuc.luathtm.vn/hanh-vi-san-xuat-buon-ban-hang-gia-2423.html
- https://tintuc.luathtm.vn/tuyen-bo-mot-nguoi-mat-nang-luc-hanh-vi-dan-su-2397.html
- https://tintuc.luathtm.vn/bao-ve-quyen-loi-cua-nguoi-thu-ba-ngay-tinh-2378.html
- https://tintuc.luathtm.vn/du-thao-an-le-so-09-2022-ve-quyen-nuoi-con-cua-nguoi-cha-khi-con-duoi-36-thang-tuoi-2300.html